Phương châm

  1. Tính dân tộc:
  2. 1.1 Thuần Việt :

    Sử dụng những từ thuần Việt.

    Ví dụ:
    gourmet powder: bột ngọt hay vị tinh; tiếng Quảng Đông là “mì chính” (phiên âm và ghi theo cách Việt Nam).
    stomach: dạ dày hay bao tử.

    1.2 Nho Việt:

    Những từ Nho Việt do người Việt tạo ra, là đặc trưng riêng của Việt Nam.

    Ví dụ:
    Chúng ta nên dùng từ “dạ dày” hay “bao tử” để dịch từ “stomach” của Tiếng Anh. Người Trung Hoa dùng ký kiệu (symbol) hay ký tự (character) “胃” để chỉ “stomach”, có nghĩa là “dạ dày” của Tiếng Việt, họ đọc “胃”  theo âm Hán – Bắc kinh là “wèi”; người Việt ghi theo chữ cái (letter) La-tinh là “vị” và đọc theo âm Việt lả “vị”. Từ Nho Việt “bao tử”, Nho tự là “包死” nghĩa là “dạ dày” trong Tiếng Việt, khác với Hán tự “bao tử” [包子] theo tự điển của Trung Hoa, có nghĩa là “bánh bao” trong Tiếng Việt; Tiếng Anh không có từ tương đương và được giải thích là “steamed stuffed bun”, nghĩa là “bánh hấp có nhưn bên trong”. Nếu dịch sát nghĩa từ Nho Việt “bao tử” (包死), bao là cái bao, tử là chết; từ “bao tử” không có nghĩa gì trong tiếng Trung Hoa. Theo ngữ pháp Trung Hoa, họ nói ngược lại là “tử bao” dịch sát nghĩa là “bao chết”. Từ Nho Việt “bao tử” mang một ý nghĩa thâm thuý và triết lý trong đó. Bao tử là cái bao vô cùng quan trọng, cái gắn liền với sự sinh tồn, sự sống chết.

    Từ “vị tinh” ghi theo Hán tự (Chinese character) hoặc Nho tự là “味 菁”. Nếu phiên âm theo giọng đọc của tiếng Quảng Đông là “mì chính”. Nói cách khác, “mì chính” là từ Hán Việt vì  đọc theo âm Hán –  Quảng Đông, nhưng được phiên âm và ghi theo cách Việt Nam. Khi chúng ta đọc hay nói  “mì chính”, người Quảng Đông nghe, họ sẽ hiểu liền là ta nói gì. Nếu đọc “味 菁” theo âm Việt và ghi theo mẫu tự La-tinh thì từ Nho Việt là “vị tinh”; người Trung Hoa có nghe cũng chẳng hiểu ta nói gì cả. Từ “vị tinh” thể hiện rõ nghĩa của từ là tinh chất của vị.

    Please make yourself as home: xin đừng khách sáo (khách khí – 客氣), xin tự nhiên như ở nhà bạn . Từ “sáo” lột tả được nhiều ý nghĩa hơn là từ “khí” (氣). Hơn nữa, ta có những từ gần với nó như sáo ngữ, nói như sáo.

  3. Tính khoa học
  4. 2.1 Tính chính xác

    aircraft: máy bay.
    Any craft that flies through the air, whether it be an airplane, helicopter, missile, glider, balloon, blimp, or any other vehicle that uses the air to generate lift for flight. Bất cứ loại máy được sử dụng để bay xuyên qua không khí, cho dù đó là một chiếc phi cơ, một chiếc trực thăng, hỏa tiễn, tàu lượn, khí cầu, khí cầu dọ thám tầu lặn, hoặc bất kỳ phương tiện di chuyển khác sử dụng không khí nhằm tạo lực nâng để bay.
    airplane: phi cơ
    airplane is more specific and refers only to a powered vehicle that relies on fixed wings to generate lift: phi cơ mang nghĩa cụ thể hơn và chỉ đề cập đến phương tiện di chuyển có động cơ được hỗ trợ dựa vào đôi cánh cố định để tạo ra lực nâng A Boeing 747  commercial airliner is both an airplane and an aircraft while the AH-64 Apache attack helicopter is an aircraft but not an airplane. Chiếc máy bay thương mại chở khách Boeing 747 vừa là một phi cơ, vừa là một máy bay, trong khi đó chiếc AH-64 Apache, trực thăng tấn công là một máy bay nhưng không phải là một phi cơ.
    Tham khảo: http://www.aerospaceweb.org/question/design/q0281a.shtml

    2.2 Tính hệ thống

    link: kết, kết nối

    Ví dụ:
    backlinks: hồi kết
    downlink (n): hạ kết; downlink (v): kết nối xuống, kết xuống
    hard link: kết nối cứng
    inbound links: kết nối nội biên
    incoming links: kết nối đi vào
    inlinks: nội kết
    interlink: liên kết
    inward links: kết nối nội hướng
    link editor: trình biên-tập kết-nối (= linkage editor: trình biên tập kết liên, trong môi trường IBM mainframe)
    linkage editor: trình biên-tập kết-liên (=link editor: trình biên tập kết nối, trong khoa học máy điện toán).
    linker=link editor: trình kết nối
    permalink: vĩnh kết
    relink: tái kết, tái kết nối
    soft link: kết nối mềm
    symlink: (symbolic link or soft link): biểu kết
    uplink (n): thượng kết; uplink (v): kết nối lên, kết lên

    2.3 Tính nhất quán (consistent)

    Trước sau như một, không bất nhất

    2.4 Mỗi từ một ý

    door: cửa cái
    windows: cửa sổ
    port: cảng
    gate: cổng
    dock: bến
    station: trạm
    counter: quầy
    aircraft: máy bay
    airplane: phi cơ
    connect: nối
    link: kết

    2.5 Tính ngắn gọn, súc tích

    quarter: quý, thay vì tam cá nguyệt
    second quarter: quý hai, thay vì đệ nhị tam cá nguyệt

    Biện giải (justification):
    Quý nguyên có nghĩa là mùa.Trong câu “nhất niên hữu tứ quý: Xuân, Hạ, Thu, Đông” có nghĩa là “một năm có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông”. Thời gian của bốn mùa dài ngắn khác nhau, không phải mùa nào cũng đều kéo dài đúng ba tháng. Tuy nhiên, chúng ta mở rộng từ “quý” để chỉ khái niệm mới là mỗi ba tháng)
    helicopter: chiếc trực thăng hoặc (máy bay) trực thăng, không dịch là máy bay lên thẳng và cũng không dịch là phi cơ trực thăng.
    fighter aircraft: máy bay tiêm kích, không dịch là phi cơ tiêm kích.

  5. Tính đại chúng
  6. 3.1 Không bất cập cũng không thái quá trong việc sử dụng từ thuần Việt để tạo từ mới.
    Cụm từ “máy bay lên thẳng” nên dùng để định nghĩa từ “chiếc trực thăng, helicopter”
    3.2 software dịch là phần mềm thay vì nhu liệu do tính “đại chúng” được ưu tiên hơn tính “hệ thống” và tần số xuất hiện cao của từ “phần mềm”.

  7. Tính khai phóng
  8. 4.1 Sáng tạo

    4.2 Phóng khoáng
    Cởi mở, không nên quá câu nệ, kẻ cả

    Nghĩa của từ được mở rộng theo thời gian.
    Ví dụ: port: cảng: nơi vào hoặc ra. Từ “cảng” nguyên thuỷ  được dùng để chỉ nơi tàu bè bốc dỡ hàng, nơi dọc theo bờ biển mà tàu trú ẩn trong lúc bão táp.
    port of entry: cảng nhập cảnh: Nơi có trạm do nhân viên hải quan kiểm tra hoặc thẩm định việc  người và hàng hoá nào được phép vào (in),  ra (out) hoặc đi qua (pass) một quốc gia bằng đường thuỷ, đường bộ hoặc đường hàng không.

    airport: cảng hàng không, phi cảng, airfield: phi trường
    car port: cảng xe, carport:  xa cảng
    military port: cảng quân đội
    new port: cảng mới, newport: tân cảng
    river port: cảng sông, riverport: giang cảng
    sea port: cảng biển, seaport: hải cảng

    4.3 Linh động

    4.4 Hội nhập

Leave a Reply